講義1限目 医療の基礎知識5【循環器系】
講師:陳先生
血液の循環は肺循環と体循環がある。肺循環(小循環)は心臓(右心室)⇒肺動脈⇒細動脈⇒毛細血管⇒ 細静脈⇒肺静脈⇒心臓(左心房)になり、体循環(大循環)は心臓(左心室)⇒大動脈⇒細動脈⇒毛細血管⇒細静 脈⇒大静脈⇒心臓(右心房)になっている。医療通訳者は主な疾患として心不全や狭心症、心筋梗塞について理解した方がいい。
Sự tuần hoàn của máu bao gồm tuần hoàn phổi và tuần hoàn cơ thể. Tuần hoàn phổi hay còn gọi là tuần hoàn nhỏ đi theo thứ tự tim (tâm thất phải)→động mạch phổi→tiểu động mạch→mao mạch→tiểu tĩnh mạch→tĩnh mạch phổi→tim (tâm thất trái). Tuần hoàn cơ thể hay còn gọi là tuần hoàn lớn đi theo thứ tự từ tim (tâm thất trái)→đại động mạch→tiểu động mạch→mao mạch→tiểu tĩnh mạch→ đại tĩnh mạch →tim (tâm thất phải). Người phiên dịch y tế nên hiểu về các bệnh chính như suy tim, chứng đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim.
講義2限目 医療の基礎知識6【腎泌尿器、内分泌・代謝器官】
講師:陳先生
排尿プロセスは 腎臓⇨腎乳頭⇨腎杯⇨腎盂 ⇨腎門⇨尿管⇨膀胱⇨尿道という流れである。腎臓は尿を作り、体液の量と 血圧を調整し、血液をつくる働きを助け、ビタミンDを活性化する (強い骨を作る)という役割がある。ネフロンは尿の生成の基本単位である。
Quá trình thải nước tiểu theo trình tự thận→nhú thận→tháp thận→bể thận→ rốn thận→niệu quản→bọng đái→niệu đạo. Thận có vai trò bài tiết nước tiểu, điều hòa thể tích máu và áp huyết, hỗ trợ việc tạo máu và hoạt tính hóa Vitamin D (làm chắc xương). Đơn vị thận (nephron) là đơn vị cơ bản của việc sản sinh nước tiểu.
講義3限目 通訳に必要な通訳技術1【ノートテイキングの理論と技術】
講師:BUI THI THU SANG先生
逐次通訳は医療通訳の場面で一般的に使われている通訳形式で、通訳自体の必要時間の目安として話者の80%で まとめられることを目指す。ノートテイキングは聞き漏れ、訳し漏れを防ぐ重要な手段である。
Phiên dịch nối tiếp(dịch đuổi) là hình thức phiên dịch thường được dùng trong phiên dịch y tế và thời gian cần để dịch mà người phiên dịch cần hướng đến là 80% thời gian so với thời gian người phát ngôn đã dùng. Để tránh nghe sót và dịch sót thì cần phải ghi chú nội dung của các phát ngôn.
講義4限目 通訳に必要な通訳技術2【逐次通訳演習】
講師:BUI THI THU SANG先生
逐次通訳の時は必ずノートテイキングする。しかし、はじめはノートを取らせず聞くことに専念することが大事である。話し手の発言の内容を理解した時点で書き始 める。
Khi phiên dịch nối tiếp thì nhất thiết phải ghi chú. Tuy nhiên, lúc đầu không ghi chép mà lưu ý tập trung nghe. Khi đã hiểu nội dung nói thì mới bắt đầu ghi chú.
投稿者について