北京にお住まいの50代の前立腺がんの患者さまと重粒子線治療についての遠隔医療相談を行いました。
重粒子線治療の対象になりえるとの事で今後訪日しての治療となるか検討されてます。
ご協力頂きました医療機関の方々、ありがとうございました。
2021年12月4日に行いました日本国際医療センター主催、第3回ベトナム語医療通訳養成講座(オンライン)の内容です。
講義1限目 通訳実技④【場面別模擬通訳演習】
講師:BUI THI THU SANG 先生
検査通訳の場合は動作指示の時逐次通訳よりもウイリングの方が適している場合がある。検査時は検査術師と声かけのタイミングについて必ず打ち合わせてください。
Trường hợp dịch kiểm tra y tế, khi dịch các chỉ thị hành động thì có trường hợp dịch theo phong cách nói thầm sẽ thích hợp hơn là dịch nối tiếp. Hãy thống nhất với kỹ thuật viên về thời gian nói khi tiến hành kiểm tra.
講義2限目 通訳実技⑤【場面別模擬通訳演習】
講師:BUI THI THU SANG先生
医療通訳者は医療通訳を依頼されたら、まず事前に頂いた患者の情報を基に事前準備を行う必要がある。当日患者と医療従事者に会ったら、通訳する前に自己紹介と通訳説明を行うこと。
Khi nhận được đề nghị phiên dịch y tế thì trước tiên phiên dịch viên phải tiến hành chuẩn bị trước dựa vào thông tin về người bệnh được cho biết trước. Vào ngày phiên dịch, lúc gặp người bệnh và nhân viên y tế thì tiến hành giới thiệu bản thân và giải thích về phiên dịch trước khi bắt đầu phiên dịch.
講義3限目 患者の文化的、社会的背景についての理解
講師:張先生
日本では外国人が安心・安全に医療サービスを享受できるように外国人患者受入れ医療機関認証制度(JMIP:ジェイミップ)が構築された。この制度では日本国内の医療機関に対し、多言語による診療案内や異文化・宗教に配慮した対応など、外国人患者の受入れに資する体制を第三者的に評価する。
Tại Nhật, để người nước ngoài có thể an tâm, an toàn khi sử dụng các dịch vụ y tế thì Hệ thống chứng nhận các cơ sở y tế tiếp nhận bệnh nhân người nước ngoài (JIMP) đã được thiết lập. Tại hệ thống này, các cơ sở y tế nội địa Nhật sẽ được bên thứ 3 đánh giá là có thể chế đủ để tiếp nhận bệnh nhân người nước ngoài như hướng dẫn khám bệnh bằng nhiều ngôn ngữ, quan tâm đến sự khác biệt về văn hoá và tín ngưỡng…
講義4限目 通訳実技⑥【場面別模擬通訳演習】
講師:BUI THI THU SANG先生
自由対話形式は実際の医療現場に近い状況である。言語的内容だけでなく、コミュニケーションや技術(ノートテイク)などについても 注意を払い通訳を行うことは大切である。
Hình thức đối thoại tự do là trạng thái gần nhất với thực tế phiên dịch tại cơ sở y tế. Không chỉ nội dung nổi qua ngôn ngữ mà phải lưu ý về giao tiếp và kỹ năng (ghi chép) khi tiến hành phiên dịch.
2022年1月より開催を予定しておりました会場での対面の医療通訳講座ですがオミクロン株によるコロナウイルス感染拡大の為、延期とさせて頂きます。
お申込みいただいておりました方々、ご検討されてた方々にはご迷惑をおかけしまして申し訳ございません。
11月27日に行いました日本国際医療センタ主催第3回ベトナム語医療通訳養成講座(オンライン)の内容です。
講義1限目 医療の基礎知識⑩【精神科に関する基礎知識】
講師:茂貫先生
精神科とは精神病全般を治療するところである。この講義では統合失調症や認知症、うつ病、神経症性障害、急性ストレス障害 (ASD)、心的外傷後 ストレス障害(PTSD)、 パーソナリティ障害等について理解する。
Khoa tâm thần là nơi điều trị các bệnh tâm thần. Ở bài này chúng ta cùng tìm hiểu về bệnh tâm thần phân liệt, chứng mất trí, bệnh trầm cảm, rối loạn thần kinh, rối loạn stress cấp tính, rối loạn stress sau sang chấn, rối loạn nhân cách…
講義2限目 医療の基礎知識8【検査に関する基礎知識】
講師:境先生
画像検査はX線検査、CT検査、IVR、核医学検査 、MRI検査、超音波検査がある。X線検査は病院では、「一般撮影検査」と呼ばれ、「カテーテル検査」は「IVR」、核医学検査は「RI検査」と呼ばれている。
Xét nghiệm hình ảnh có chụp X quang, chụp cắt lớp vi tính, chụp IVR, chụp y học hạt nhân, chụp cộng hưởng từ và siêu âm. Chụp X Quang trong bệnh viện gọi là chụp thông thường, chụp ống thông catheter chính là chụp IVR, chụp y học hạt nhân còn gọi là chụp RI.
講義3限目 通訳実技2【通訳の立ち位置とその影響】
講師:BUI THI THU SANG先生
医療通訳者は、立ち位置によって印象が異なり、医療従事者と患者の視線を妨げるような位置や医療機器の前に立ってはいけない。
Vị trí đứng của người phiên dịch y tế sẽ tạo ra ấn tượng khác nhau. Tuy nhiên người phiên dịch y tế không được đứng ở vị trí cản trở tầm nhìn của nhân viên y tế và bệnh nhân hay đứng chắn trước các máy móc y tế.
講義4限目 通訳実技3【場面別模擬通訳演習】
講師:BUI THI THU SANG先生
科目問診通訳の時は問診票に記載されている内容を全部読み上げることは大事である。該当しない質問等でも通訳者の判断で飛ばさず、全て読み上げるか飛ばすことを患者に伝える。
Khi phiên dịch trả lời các câu hỏi trong phiếu khám bệnh theo từng khoa thì việc đọc lên toàn bộ nội dung ghi trong phiếu khám là quan trọng. Kể cả với các câu hỏi không liên quan thì người phiên dịch cũng không tự phán đoán rồi bỏ qua mà phải đọc cả lên hoặc thông báo cho bệnh nhân là sẽ bỏ qua câu hỏi đó.
先日、上海在住の方でALSと診断された方と、順天堂大学病院の先生とオンラインでの遠隔医療相談を行いました。
訪日して精密検査を受けられるかどうかなどを確認し、検討される事となりました。
2021年 11月20日におこないました日本国際医療センター主催第3回ベトナム語医療通訳養成講座(オンライン)の内容です。
講義 1限目 医療の基礎知識⑨【脳神経に関する基礎知識】
講師:澤田先生
脳は大脳、小脳、脳幹で構成される。大脳は脳で最も発達した部分で前頭葉、側頭葉、頭頂葉、後頭葉で構造され、右脳と左脳に分けられる。神経系は、脳と脊髄という中枢神経系と、それ以外の神経である末梢神経系に分類される。
Bộ não gồm đại não, tiểu não và thân não. Đại não là phần phát triển nhất trong bộ não gồm thùy trán, thùy thái dương, thùy đỉnh, thùy chẩm và được chia thành não phải và não trái. Hệ thần kinh chia thành hệ thần kinh trung ương gồm não, tủy sống và hệ thần kinh ngoại biên bao gồm các thần kinh còn lại.
講義2限目 医療の基礎知識7【薬に関する基礎知識】
講師:宮高先生
薬は処方薬と市販薬で分類されている。医療通訳者は処方薬の分類を知り、服用時間・方法の用語を正しく理解することで正確な通訳が可能になる。
Thuốc được phân loại thành thuốc theo đơn của bác sĩ và thuốc bán ngoài thị trường. Người phiên dịch y tế biết các loại thuốc cũng như hiểu chính xác từ ngữ dùng khi nói về thời gian và cách dùng thuốc thì có thể phiên dịch chính xác nội dung.
講義3限目 通訳に必要な通訳技術3【情報収集方法】
講師:BUI THI THU SANG先生
通訳依頼を貰ったら、まず、その分野についての情報を収集して知識を 得ることが大事である。集めた情報を使って用語集を作成しておく必要がある。そして、通訳後、現場で実際に使われた用語・表現を上書き、用語集を更新していくことで通訳者の経験と語学力をアップさせることができる。
Khi nhận được lời mời phiên dịch thì đầu tiên phải thu thập thông tin về chuyên ngành đó để trau dồi kiến thức. Sử dụng thông tin thu thập được để làm sổ tay từ vựng. Sau khi phiên dịch xong thì việc cập nhật thông tin trong sổ tay từ vựng như bổ sung thêm các từ ngữ thực tế đã sử dụng sẽ giúp người phiên dịch nâng cao kinh nghiệm và năng lực ngôn ngữ.
講義4限目 通訳実技1【通訳業務の流れと対応】
講師:BUI THI THU SANG先生
医療通訳業務である事前準備、患者への自己紹介と通訳説明、待合室で待機、診療室での活動、報告・振り返り(自己評価)について理解する。自己紹介と通訳説明は現場で必ず必要なので、簡潔に1分以内出来るように事前に練習した方が良い。
Bài này chúng ta hiểu về các hoạt động trong nghiệp vụ phiên dịch y tế gồm việc chuẩn bị trước, giới thiệu bản thân và giải thích về việc phiên dịch cho bệnh nhân, đợi ở phòng chờ, các hoạt động trong phòng khám và cuối cùng là báo cáo, xem xét lại (đánh giá bản thân).Thực tế khi đi phiên dịch thì sẽ phải giới thiệu bản thân và giải thích về phiên dịch vậy nên luyện tập trước để có thể giới thiệu bản thân và giải thích về việc phiên dịch súc tích dưới 1 phút.
講義1限目 医療の基礎知識5【循環器系】
講師:陳先生
血液の循環は肺循環と体循環がある。肺循環(小循環)は心臓(右心室)⇒肺動脈⇒細動脈⇒毛細血管⇒ 細静脈⇒肺静脈⇒心臓(左心房)になり、体循環(大循環)は心臓(左心室)⇒大動脈⇒細動脈⇒毛細血管⇒細静 脈⇒大静脈⇒心臓(右心房)になっている。医療通訳者は主な疾患として心不全や狭心症、心筋梗塞について理解した方がいい。
Sự tuần hoàn của máu bao gồm tuần hoàn phổi và tuần hoàn cơ thể. Tuần hoàn phổi hay còn gọi là tuần hoàn nhỏ đi theo thứ tự tim (tâm thất phải)→động mạch phổi→tiểu động mạch→mao mạch→tiểu tĩnh mạch→tĩnh mạch phổi→tim (tâm thất trái). Tuần hoàn cơ thể hay còn gọi là tuần hoàn lớn đi theo thứ tự từ tim (tâm thất trái)→đại động mạch→tiểu động mạch→mao mạch→tiểu tĩnh mạch→ đại tĩnh mạch →tim (tâm thất phải). Người phiên dịch y tế nên hiểu về các bệnh chính như suy tim, chứng đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim.
講義2限目 医療の基礎知識6【腎泌尿器、内分泌・代謝器官】
講師:陳先生
排尿プロセスは 腎臓⇨腎乳頭⇨腎杯⇨腎盂 ⇨腎門⇨尿管⇨膀胱⇨尿道という流れである。腎臓は尿を作り、体液の量と 血圧を調整し、血液をつくる働きを助け、ビタミンDを活性化する (強い骨を作る)という役割がある。ネフロンは尿の生成の基本単位である。
Quá trình thải nước tiểu theo trình tự thận→nhú thận→tháp thận→bể thận→ rốn thận→niệu quản→bọng đái→niệu đạo. Thận có vai trò bài tiết nước tiểu, điều hòa thể tích máu và áp huyết, hỗ trợ việc tạo máu và hoạt tính hóa Vitamin D (làm chắc xương). Đơn vị thận (nephron) là đơn vị cơ bản của việc sản sinh nước tiểu.
講義3限目 通訳に必要な通訳技術1【ノートテイキングの理論と技術】
講師:BUI THI THU SANG先生
逐次通訳は医療通訳の場面で一般的に使われている通訳形式で、通訳自体の必要時間の目安として話者の80%で まとめられることを目指す。ノートテイキングは聞き漏れ、訳し漏れを防ぐ重要な手段である。
Phiên dịch nối tiếp(dịch đuổi) là hình thức phiên dịch thường được dùng trong phiên dịch y tế và thời gian cần để dịch mà người phiên dịch cần hướng đến là 80% thời gian so với thời gian người phát ngôn đã dùng. Để tránh nghe sót và dịch sót thì cần phải ghi chú nội dung của các phát ngôn.
講義4限目 通訳に必要な通訳技術2【逐次通訳演習】
講師:BUI THI THU SANG先生
逐次通訳の時は必ずノートテイキングする。しかし、はじめはノートを取らせず聞くことに専念することが大事である。話し手の発言の内容を理解した時点で書き始 める。
Khi phiên dịch nối tiếp thì nhất thiết phải ghi chú. Tuy nhiên, lúc đầu không ghi chép mà lưu ý tập trung nghe. Khi đã hiểu nội dung nói thì mới bắt đầu ghi chú.