2022年1月より開催を予定しておりました会場での対面の医療通訳講座ですがオミクロン株によるコロナウイルス感染拡大の為、延期とさせて頂きます。
お申込みいただいておりました方々、ご検討されてた方々にはご迷惑をおかけしまして申し訳ございません。
11月27日に行いました日本国際医療センタ主催第3回ベトナム語医療通訳養成講座(オンライン)の内容です。
講義1限目 医療の基礎知識⑩【精神科に関する基礎知識】
講師:茂貫先生
精神科とは精神病全般を治療するところである。この講義では統合失調症や認知症、うつ病、神経症性障害、急性ストレス障害 (ASD)、心的外傷後 ストレス障害(PTSD)、 パーソナリティ障害等について理解する。
Khoa tâm thần là nơi điều trị các bệnh tâm thần. Ở bài này chúng ta cùng tìm hiểu về bệnh tâm thần phân liệt, chứng mất trí, bệnh trầm cảm, rối loạn thần kinh, rối loạn stress cấp tính, rối loạn stress sau sang chấn, rối loạn nhân cách…
講義2限目 医療の基礎知識8【検査に関する基礎知識】
講師:境先生
画像検査はX線検査、CT検査、IVR、核医学検査 、MRI検査、超音波検査がある。X線検査は病院では、「一般撮影検査」と呼ばれ、「カテーテル検査」は「IVR」、核医学検査は「RI検査」と呼ばれている。
Xét nghiệm hình ảnh có chụp X quang, chụp cắt lớp vi tính, chụp IVR, chụp y học hạt nhân, chụp cộng hưởng từ và siêu âm. Chụp X Quang trong bệnh viện gọi là chụp thông thường, chụp ống thông catheter chính là chụp IVR, chụp y học hạt nhân còn gọi là chụp RI.
講義3限目 通訳実技2【通訳の立ち位置とその影響】
講師:BUI THI THU SANG先生
医療通訳者は、立ち位置によって印象が異なり、医療従事者と患者の視線を妨げるような位置や医療機器の前に立ってはいけない。
Vị trí đứng của người phiên dịch y tế sẽ tạo ra ấn tượng khác nhau. Tuy nhiên người phiên dịch y tế không được đứng ở vị trí cản trở tầm nhìn của nhân viên y tế và bệnh nhân hay đứng chắn trước các máy móc y tế.
講義4限目 通訳実技3【場面別模擬通訳演習】
講師:BUI THI THU SANG先生
科目問診通訳の時は問診票に記載されている内容を全部読み上げることは大事である。該当しない質問等でも通訳者の判断で飛ばさず、全て読み上げるか飛ばすことを患者に伝える。
Khi phiên dịch trả lời các câu hỏi trong phiếu khám bệnh theo từng khoa thì việc đọc lên toàn bộ nội dung ghi trong phiếu khám là quan trọng. Kể cả với các câu hỏi không liên quan thì người phiên dịch cũng không tự phán đoán rồi bỏ qua mà phải đọc cả lên hoặc thông báo cho bệnh nhân là sẽ bỏ qua câu hỏi đó.
2021年 11月20日におこないました日本国際医療センター主催第3回ベトナム語医療通訳養成講座(オンライン)の内容です。
講義 1限目 医療の基礎知識⑨【脳神経に関する基礎知識】
講師:澤田先生
脳は大脳、小脳、脳幹で構成される。大脳は脳で最も発達した部分で前頭葉、側頭葉、頭頂葉、後頭葉で構造され、右脳と左脳に分けられる。神経系は、脳と脊髄という中枢神経系と、それ以外の神経である末梢神経系に分類される。
Bộ não gồm đại não, tiểu não và thân não. Đại não là phần phát triển nhất trong bộ não gồm thùy trán, thùy thái dương, thùy đỉnh, thùy chẩm và được chia thành não phải và não trái. Hệ thần kinh chia thành hệ thần kinh trung ương gồm não, tủy sống và hệ thần kinh ngoại biên bao gồm các thần kinh còn lại.
講義2限目 医療の基礎知識7【薬に関する基礎知識】
講師:宮高先生
薬は処方薬と市販薬で分類されている。医療通訳者は処方薬の分類を知り、服用時間・方法の用語を正しく理解することで正確な通訳が可能になる。
Thuốc được phân loại thành thuốc theo đơn của bác sĩ và thuốc bán ngoài thị trường. Người phiên dịch y tế biết các loại thuốc cũng như hiểu chính xác từ ngữ dùng khi nói về thời gian và cách dùng thuốc thì có thể phiên dịch chính xác nội dung.
講義3限目 通訳に必要な通訳技術3【情報収集方法】
講師:BUI THI THU SANG先生
通訳依頼を貰ったら、まず、その分野についての情報を収集して知識を 得ることが大事である。集めた情報を使って用語集を作成しておく必要がある。そして、通訳後、現場で実際に使われた用語・表現を上書き、用語集を更新していくことで通訳者の経験と語学力をアップさせることができる。
Khi nhận được lời mời phiên dịch thì đầu tiên phải thu thập thông tin về chuyên ngành đó để trau dồi kiến thức. Sử dụng thông tin thu thập được để làm sổ tay từ vựng. Sau khi phiên dịch xong thì việc cập nhật thông tin trong sổ tay từ vựng như bổ sung thêm các từ ngữ thực tế đã sử dụng sẽ giúp người phiên dịch nâng cao kinh nghiệm và năng lực ngôn ngữ.
講義4限目 通訳実技1【通訳業務の流れと対応】
講師:BUI THI THU SANG先生
医療通訳業務である事前準備、患者への自己紹介と通訳説明、待合室で待機、診療室での活動、報告・振り返り(自己評価)について理解する。自己紹介と通訳説明は現場で必ず必要なので、簡潔に1分以内出来るように事前に練習した方が良い。
Bài này chúng ta hiểu về các hoạt động trong nghiệp vụ phiên dịch y tế gồm việc chuẩn bị trước, giới thiệu bản thân và giải thích về việc phiên dịch cho bệnh nhân, đợi ở phòng chờ, các hoạt động trong phòng khám và cuối cùng là báo cáo, xem xét lại (đánh giá bản thân).Thực tế khi đi phiên dịch thì sẽ phải giới thiệu bản thân và giải thích về phiên dịch vậy nên luyện tập trước để có thể giới thiệu bản thân và giải thích về việc phiên dịch súc tích dưới 1 phút.
講義1限目 医療の基礎知識5【循環器系】
講師:陳先生
血液の循環は肺循環と体循環がある。肺循環(小循環)は心臓(右心室)⇒肺動脈⇒細動脈⇒毛細血管⇒ 細静脈⇒肺静脈⇒心臓(左心房)になり、体循環(大循環)は心臓(左心室)⇒大動脈⇒細動脈⇒毛細血管⇒細静 脈⇒大静脈⇒心臓(右心房)になっている。医療通訳者は主な疾患として心不全や狭心症、心筋梗塞について理解した方がいい。
Sự tuần hoàn của máu bao gồm tuần hoàn phổi và tuần hoàn cơ thể. Tuần hoàn phổi hay còn gọi là tuần hoàn nhỏ đi theo thứ tự tim (tâm thất phải)→động mạch phổi→tiểu động mạch→mao mạch→tiểu tĩnh mạch→tĩnh mạch phổi→tim (tâm thất trái). Tuần hoàn cơ thể hay còn gọi là tuần hoàn lớn đi theo thứ tự từ tim (tâm thất trái)→đại động mạch→tiểu động mạch→mao mạch→tiểu tĩnh mạch→ đại tĩnh mạch →tim (tâm thất phải). Người phiên dịch y tế nên hiểu về các bệnh chính như suy tim, chứng đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim.
講義2限目 医療の基礎知識6【腎泌尿器、内分泌・代謝器官】
講師:陳先生
排尿プロセスは 腎臓⇨腎乳頭⇨腎杯⇨腎盂 ⇨腎門⇨尿管⇨膀胱⇨尿道という流れである。腎臓は尿を作り、体液の量と 血圧を調整し、血液をつくる働きを助け、ビタミンDを活性化する (強い骨を作る)という役割がある。ネフロンは尿の生成の基本単位である。
Quá trình thải nước tiểu theo trình tự thận→nhú thận→tháp thận→bể thận→ rốn thận→niệu quản→bọng đái→niệu đạo. Thận có vai trò bài tiết nước tiểu, điều hòa thể tích máu và áp huyết, hỗ trợ việc tạo máu và hoạt tính hóa Vitamin D (làm chắc xương). Đơn vị thận (nephron) là đơn vị cơ bản của việc sản sinh nước tiểu.
講義3限目 通訳に必要な通訳技術1【ノートテイキングの理論と技術】
講師:BUI THI THU SANG先生
逐次通訳は医療通訳の場面で一般的に使われている通訳形式で、通訳自体の必要時間の目安として話者の80%で まとめられることを目指す。ノートテイキングは聞き漏れ、訳し漏れを防ぐ重要な手段である。
Phiên dịch nối tiếp(dịch đuổi) là hình thức phiên dịch thường được dùng trong phiên dịch y tế và thời gian cần để dịch mà người phiên dịch cần hướng đến là 80% thời gian so với thời gian người phát ngôn đã dùng. Để tránh nghe sót và dịch sót thì cần phải ghi chú nội dung của các phát ngôn.
講義4限目 通訳に必要な通訳技術2【逐次通訳演習】
講師:BUI THI THU SANG先生
逐次通訳の時は必ずノートテイキングする。しかし、はじめはノートを取らせず聞くことに専念することが大事である。話し手の発言の内容を理解した時点で書き始 める。
Khi phiên dịch nối tiếp thì nhất thiết phải ghi chú. Tuy nhiên, lúc đầu không ghi chép mà lưu ý tập trung nghe. Khi đã hiểu nội dung nói thì mới bắt đầu ghi chú.
2022年1月よりオンライン医療通訳養成講座(中国語)を毎週日曜日に開催いたします。
詳細等は以下をご覧ください。
講義名(場所) | 日時 | 会場名 |
2022オンライン医療通訳養成講座① | 2022年1月9日(日)~3月6日(日) | オンライン |
*各講座の定員は30名です。オンライン講座は定員に達した場合の為に同時期に別のクラスを設けます。
*オンラインは会場での開催より1日遅れの各日曜日の開催です。*2/6は旧正月の為休校*3/6は修了試験のみの予定。*申込期限:2021年12月23日(木)まで
①充実した講義、内容 | 日本医療教育財団「医療通訳基礎技能認定試験受験資格に関する教育訓練ガイドライン」を基準 |
②50名以上の講師が所属 | 中国人、日本人、ベトナム人等を含む多国籍の医師や講師、医師や看護師、理学療法士等の医療従事者、医療通訳士等 |
③医療通訳養成講座修了証の授与 | 当講座を修了された方には修了証を授与いたします |
④医療通訳検定試験の受験資格取得 | 当講座は日本医療通訳協会「医療通訳技能検定試験」受験資格付与対象、日本医療教育財団「医療通訳基礎技能認定試験受験資格」適合講座として認定を受けております。当講座を修了すると検定試験の受験資格を取得できます |
⑤報奨金制度 | 医療通訳協会試験を一次、二次試験ともに1級で合格された方に報奨金を贈呈いたします |
講義日程
時制 | 1/9 | 1/16 | 1/23 | 1/30 | 2/13 | 2/20 | 2/27 | 3/6 |
1限目(9:20-10:50) | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 |
2限目(11:00-12:30) | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 | |
3限目(13:20-14:50) | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 | |
4限目(15:20-16:30) | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 | 〇 |
お申込みはこちらからも可能です。↓
自習課題も多いですし、なかなか大変かと思いますが、あと一か月、頑張りましょうね!
——————————–
講義1限目 医療の基礎知識3【消化器系】
講師:陳先生
消化器系は口から咽頭、食道、胃、小腸、大腸、肛門まで続く器官と消化管の外側に位置している肝臓、胆嚢、膵臓が含まれ、食物を摂取する、摂取した食物を栄養素に分解する(消化)、栄養素を血液中に吸収する、消化しにくい残りの部分を体から排泄するという働きをしている。
Hệ tiêu hoá bao gồm ống tiêu hoá bắt đầu từ miệng đến hầu họng, thực quản, dạ dày, ruột non, đại tràng, hậu môn và gan, túi mật, tuyến tụy nằm phía ngoài của ống tiêu hoá. Nó có nhiệm vụ vận chuyển thức ăn vào bụng, phân giải thành các chất dinh dưỡng (tiêu hoá), hấp thụ chất dinh dưỡng vào máu và đào thải các chất cặn bã ra ngoài cơ thể.
講義2限目 医療の基礎知識1【筋・骨格系】
講師:鎌田先生
骨格は約200個の骨で構成され、体重の約18%に占める。筋肉には骨格筋、心筋、平滑筋の3種類がある。心筋、平滑筋は不随意筋で、骨格筋は随意筋である。骨と筋に関する病気では多くの場合痛みが生じるので、医療通訳者は痛みの種類を正しく伝えることが診断の助けになる。
Bộ xương người được cấu tạo bởi khoảng 200 xương và chiếm 18% trọng lượng cơ thể. Cơ bắp thì có 3 loại là cơ xương, cơ tim và cơ trơn. Cơ tim và cơ trơn là cơ ngoại ý còn cơ xương là cơ tùy ý. Với các bệnh liên quan đến xương và cơ thì phần lớn sẽ gây đau nên người phiên dịch y tế nếu có thể truyền đạt chính xác người bệnh đau như thế nào thì sẽ rất có ích cho việc chẩn đoán bệnh.
講義3限目 専門職としての意識と責任2【倫理演習】
講師:BUI THI THU SANG
職業倫理に則した一貫した行動や態度を取ることで周囲から信頼を得て、専門職としての医療通訳者として認知されるのである。何かの理由で職業倫理に則しにくい場合があれば、医療通訳者自身で判断して行動せず、必ず医療機関や所属団体と相談した上対応した方が良い。
Hành động và thái độ nhất quán theo đúng đạo đức nghề nghiệp thì sẽ có được sự tín nhiệm từ xung quanh và được biết đến như là một người phiên dịch y tế chuyên nghiệp. Nếu có lý do nào đó mà không thể tuân thủ quy định về đạo đức nghề nghiệp thì người phiên dịch y tế không nên tự phán đoán rồi hành động mà nên trao đổi với cơ sở ý tế và cơ quan mình để cùng xử lý.
講義4限目 医療の基礎知識2【がん、血液・免疫、小児科】
講師:小角院長
がんとは悪性腫瘍のことで、悪性新生物とも言われ、ステージ0期からIV期まで5段階がある。がん発生は生活習慣や感染が原因で、早期発見がとても大事である。そのため、定期的がん検診は必要がある。腫瘍マーカー検査でがんの発見に最も適切な方法ではなく、がんが既に進行しても腫瘍マーカーの数字が低いまま場合がある。
Ung thư là khối u ác tính còn được gọi là sinh vật mới ác tính. Nó có 5 giai đoạn từ 0 đến 4. Thói quen sinh hoạt và lây nhiễm là các nguyên nhân gây ra ung thư và việc phát hiện ung thư sớm là vô cùng quan trọng. Vậy nên cần phải khám ung thư định kỳ. Kiểm tra chất chỉ điểm khối u không phải là cách tốt nhất để phát hiện ung thư vì có trường hợp ung thu đã phát tán rồi nhưng chỉ số các chất chỉ điểm khối u vẫn thấp.
ベトナム語医療通訳講座 開講しました!!
10/23より12/11まで毎週土曜日の開催です。
以下の講義を行いました。
講義 1限目 日本医療制度
講師:末石
医療通訳検定試験には日本医療制度について約10問が出され、医療通訳者は日本医療制度の特徴、医療機関の分類、各医療従事者の役割、各診療科の名称、感染症の分類、受診の流れ、保険制度、高額療養費制度を理解する必要がある。特に数字の情報。
Trong bài thi phiên dịch y tế thì sẽ có khoảng 10 câu hỏi về hệ thống y tế Nhật Bản. Người phiên dịch y tế cần phải hiểu về đặc điểm của hệ thống y tế Nhật Bản, cách phân loại các cơ sở ý tế, vai trò của từng nhân viên y tế, tên gọi của từng khoa khám bệnh, phân loại bệnh lây nhiễm, tiến trình khám, hệ thống bảo hiểm, chế độ phí điều trị tối đa. Nhất là phải nhớ những thông tin có con số.
講義 2限目 医療通訳者の自己管理【 健康管理・心の管理 】
講師:末石
健康管理・心の管理については 医療通訳検定試験であまり聞かれていないが、通訳者は色んな患者がいる現場で働く上、病気をうつさない、病気にならないためである。この講義で感染やストレスの要因から予防方法・セルフケア方法を理解し、必要な時に活用できるようになる。
Quản lý sức khỏe và tinh thần không nằm trong nội dung ra đề cho bài thi phiên dịch y tế nhưng cần thiết để tránh lây bệnh và bị bệnh trong quá trình làm việc tại hiện trường có nhiều bệnh nhân khác nhau. Tại bài giảng này chúng ta hiểu được nguyên nhân lây nhiễm và stress cũng như các biện pháp phòng tránh, tự chăm sóc để khi cần có thể sử dụng.
講義 3限目 医療通訳理論1【通訳理論】
講師:BUI THI THU SANG
通訳と翻訳の違い、文化の訳し方、質が高い通訳、対話通訳の相互作用について理解する。通訳者はコミュニケーションの主体ではなく、原発言を正確で忠実に受取り、聞き手に明瞭に意図を反映しなければならない。
Bài này chúng ta tìm hiểu sự khác nhau giữa phiên dịch và biên dịch, cách dịch khi có yếu tố văn hóa, hiểu thế nào thì gọi là phiên dịch chất lượng cao đồng thời hiểu về tác động qua lại khi phiên dịch đối thoại. Người phiên dịch không phải là chủ thể của giao tiếp mà phải tiếp nhận lời phát ngôn ban đầu một cách chính xác và trung thực và phải phản ánh ý đồ của người nói cho người nghe một cách mạch lạc.
講義 4限目 医療通訳者のコミュニケーション
講師:BUI THI THU SANG
通訳する時のコミュニケーションである異文化コミュニケーションや医療通訳のコミュニケーションの特徴、そのコミュニケーションをサポートする通訳者の役割と対応仕方について理解する。通訳者は発言者の非言語的コミュニケーションを配慮するだけではなく、自分の非言語的コミュニケーションをコントロールしなければならない。
Bài này chúng ta tìm hiểu về giao tiếp đa văn hóa vốn là giao tiếp khi phiên dịch đồng thời hiểu đặc điểm của giao tiếp trong phiên dịch y tế và từ đó hiểu về vai trò và cách ứng xử của người phiên dịch khi tham gia hỗ trợ việc giao tiếp đó. Người phiên dịch không chỉ phải quan tâm đến những tín hiệu giao tiếp không thành lời của người phát ngôn mà còn phải kiềm chế những tín hiệu giao tiếp không thành lời của chính mình.